TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP

So sánh Galaxy S23 FE và Galaxy S23 5G: Chọn flagship hay chỉ phù hợp nhu cầu?

Samsung đã chính thức công bố điện thoại dòng Fan Edition mới nhất của mình là Galaxy S23 FE. Nó có vẻ là một sự thay thế xuất sắc trong tầm giá cho chiếc điện thoại flagship Galaxy S23 được ra mắt từ đầu năm nay. Với một số thay đổi nhỏ về cấu hình và không có quá nhiều sự khác biệt, S23 FE có giá thấp hơn đáng kể so với Galaxy S23. Hãy cùng Trang Công Nghệ đặt lên bàn cân xem bạn phù hợp với lựa chọn nào nhất nhé!

Galaxy S23 FE so với Galaxy S23 có gì khác biệt?

  • S23 có chipset tiết kiệm điện hơn và nhanh hơn: Snapdragon 8 Gen 2
  • S23 FE có chip khác nhau tùy theo khu vực (tại Việt Nam là Exynos 2200)
  • S23 nhẹ hơn và nhỏ gọn hơn: Dài x rộng x dày: 146.3x 70.9 x 7.6 mm - Nặng 168 g so với 158 x 76.5 x 8.2 mm - Nặng 209 g trên S23 FE
  • S23 FE có màn hình lớn hơn: 6.4" Full HD+ so với 6.1” Full HD+ trên S23.
  • S23 FE đi kèm viên pin lớn hơn: dung lượng 4500 mAh so với 3900 mAh trên S23.
  • S23 FE rẻ hơn khoảng 3 triệu đồng: bán lẻ tham khảo: 14.890.000 đồng so với 18.590.000 đồng của S23.

Thiết kế tổng thể và màu sắc

Samsung dường như đã áp dụng một ngôn ngữ thiết kế đồng nhất cho tất cả các dòng điện thoại của mình, bao gồm cả các mẫu thuộc mọi mức giá. Hãy xem qua các mẫu Galaxy A54, Galaxy S23 và Galaxy S23 FE và chúng ta sẽ dễ dàng nhận thấy điều này. Bằng cách lướt qua, ta sẽ thấy rằng S23 FE gần như không thể phân biệt được với S23 khi nhìn vào bề ngoài của chúng.

Các màu sắc trên Galaxy S23 FE

Tất nhiên, 2 thiết bị có sự khác biệt về kích thước, trong đó Galaxy S23 FE có các cạnh lớn hơn và nặng hơn đáng kể, cụ thể các cạnh dài x rộng x dày trên Galaxy S23 FE lần lượt là 158 x 76.5 x 8.2 mm, trọng lượng 209 g trên S23 FE so với 146.3x 70.9 x 7.6 mm và nặng 168 g trên Galaxy S23.

Galaxy S23 với kính cường lực Gorilla Glass Victus 2

Một sự khác biệt nữa về thiết kế ảnh hưởng trực tiếp tới độ bền của thiết bị là mặt kính cường lực bảo vệ. Galaxy S23 đi kèm với kính cường lực Gorilla Glass Victus 2, còn S23 FE sử dụng kính cường lực Gorilla Glass 5 kém bền hơn. May mắn là cả hai điện thoại đều đạt chứng nhận chống bụi và chịu nước IP68.

Galaxy S23 FE sử dụng kính cường lực Gorilla Glass 5

Cuối cùng trong thiết kế là sự khác biệt về màu sắc, S23 phiên bản Fan Edition có các màu Bạc hà, Kem, Than chì, Tím, hai màu Indigo và Tangerine chỉ dành riêng cho các đơn đặt hàng tại website chính thức của hãng. Mặt khác, S23 có các màu Kem, Oải hương, Xanh lục và Đen Phantom.

Tấm nền và công nghệ màn hình

Với kích thước thân máy lớn hơn, Galaxy S23 FE được trang bị màn hình lớn hơn với kích thước 6,4 inch so với 6,1 inch trên Galaxy S23. Cả 2 đều được Samsung trang bị tấm nền Dynamic AMOLED 2X độ phân giải Full HD+ (1080 x 2340 Pixels), tần số quét 120 Hz.

 Galaxy S23 FE trang bị màn hình 6,4 inch, Dynamic AMOLED 2X tần số quét 120Hz

Thông số kỹ thuật về màn hình cũng cho thấy Galaxy S23 nhỉnh hơn về độ sáng tối đa với 1750 nits so với 1450 nits của S23 FE. Tuy nhiên, phiên bản Fan Edition lại nhỉnh hơn bởi được tích hợp công nghệ HDR10+ tiên tiến.

Hiệu năng chip xử lý

Điều đầu tiên và cũng là quan trọng nhất, không giống như Galaxy S23 đi kèm chipset Snapdragon 8 Gen 2 mạnh nhất của Qualcomm ở tất cả các thị trường, S23 FE trang bị 2 biến thể với Snapdragon 8 Gen 1 hoặc Exynos 2200 tùy thị trường. Cụ thể tại Việt Nam, các hệ thống đại lý đang phân phối phiên bản chipset Exynos 2200.

Cả hai chipset đều ra mắt vào cùng một năm, nhưng lại cách biệt về thời điểm ra mắt. Snapdragon 8 Gen 2 vào cuối năm 2022, trong khi đó Exynos 2200 lại trình làng khá sớm vào đầu năm 2022. Kéo theo đó, chipset ra đời sau thông thường sẽ có hiệu năng "nhỉnh" hơn để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng ở phân khúc cao cấp.

Rõ ràng đây là một vấn đề lớn khi quyết định phải chọn mẫu máy nào, bởi sự khác biệt rõ ràng về hiệu suất và tiết kiệm điện năng, từ trước đến nay thường nghiêng về phiên bản Snapdragon. Hãy cùng so sánh Exynos 2200 vs Snapdragon 8 Gen 2 dựa trên điểm Benchmark để đi chi tiết hơn từng thông số của chipset.

Tiêu chí Exynos 2200 Snapdragon 8 Gen 2
Thời gian ra mắt Tháng 01/2022 Tháng 11/2022
Số nhân 8 nhân 8 nhân
GPU Samsung Xclipse 920 Adreno 740
Điểm Benchmarks 937,861 1,225,682
Điểm Benchmarks CPU 223,163 264,139
Điểm Benchmarks GPU 391,575 548,684

Đều được xây dựng trên tiến trình 4nm nên kết quả hiệu năng bám đuổi khá sát. Cụ thể, Snapdragon 8 Gen 2 đạt được con số rất “khủng” trong hệ sinh thái Android - 1,225,682 và 937,861 là số điểm dành cho Exynos 2200.

Qualcomm đã vượt mặt đối thủ của mình đến 31% (khoảng 288.000 điểm). Xét về điểm Benchmarks CPU và GPU thì Snapdragon 8 Gen 2 dường như đã vượt trội hoàn toàn với số điểm lần lượt là 264,139 và 548,684. Điểm GPU thực sự Snapdragon 8 Gen 2 thể hiện rất ấn tượng khi vượt mốc 500,000 trong khi đó Exynos 2200 chưa đạt được 400,000 điểm.

Galaxy S23 FE đạt hiệu suất chơi game ở mức ổn định

Về hiệu suất chơi game, cả 2 được cung cấp các tính năng chuyên sâu như Ray-tracing giúp tăng cường hiệu ứng chiếu sáng và tăng độ đổ bóng trong game. Nhưng chipset đời mới của Qualcomm được thừa hưởng rất nhiều tinh hoa như tiết kiệm điện năng hiệu quả hơn hay các tính năng tân tiến hỗ trợ nhu cầu gaming như tốc độ làm tươi hình ảnh cao.

Camera

Nhìn vào thiết kế và các thông số camera, cả 2 đều được Samsung trang bị camera chính và camera siêu rộng giống nhau với 50MP cho cảm biến chính là 12MP cho cảm biến ultra-wide. Mặc dù vậy, bộ vi xử lý mạnh mẽ hơn trên chiếc Galaxy S23 có thể góp phần tạo ra những bức ảnh đẹp hơn nữa.

Cận cảnh cụm camera trên Galaxy S23 FE (trái) và Galaxy S23 (phải)

Khác biệt duy nhất ở thiết lập camera là cảm biến telephoto, S23 FE có ống kính tele 8MP zoom 3x, trong khi S23 có ống kính 10MP zoom 3x. Camera trước trên S23 FE là ống kính 10 MP còn S23 là 12 MP với nhiều tính năng cho ra những bức ảnh selfie chất lượng hơn.

Dung lượng pin và công nghệ sạc

Galaxy S23 FE có kích cỡ lớn, do đó nó đi kèm pin 4.500 mAh lớn hơn so với pin 3900 mAh trên Galaxy S23. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho rằng chipset Snapdragon 8 Gen 2 trên S23 có khả năng quản lý năng lượng tốt hơn cùng với màn hình nhỏ hơn có thể khiến thời lượng sử dụng pin của cả 2 ngang bằng nhau, hiện các thử nghiệm chưa được thực hiện bởi Galaxy S23 FE chưa được giao tới tay người dùng.

Galaxy S23 FE cho thời gian xem video lên đến 21 tiếng

Về công nghệ sạc, cả hai mẫu đều sử dụng chung một loại sáp sạc cùng tốc độ sạc nhanh có dây tối đa 23W. Tuy nhiên, về tốc độ sạc không dây và sạc ngược không dây cho thiết bị khác, Samsung chưa đưa ra bất kỳ thông số kỹ thuật nào.

Giá bán lẻ

Galaxy S23 thời điểm ra mắt được niêm yết với mức giá 22,990.000 đồng, hiện tại đang được bán lẻ ở mức 18.590.000 đồng so với 14.490.000 đồng của Galaxy S23 FE đang được các đại lý nhận đặt trước. Ngoài ra, khi khách hàng đặt cọc trước S23 FE còn nhận được một tai nghe Galaxy Buds FE mới ra mắt trị giá 1.990.000 đồng, khiến mức giá thực tế của máy chỉ còn 12,5 triệu đồng. Một mức giá có thể coi là “quá hời” so với chất lượng sản phẩm.

Tổng kết

Có thể thấy, Galaxy S23 FE năm nay có rất nhiều đổi mới cùng nâng cấp đáng giá xứng đáng với danh hiệu Fan Edition. Với những so sánh trên, có thể bạn đọc đã hình dung ra được nhiều hơn nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của bản thân, hy vọng bài viết sẽ giúp bạn lựa chọn sản phẩm phù hợp.

TH (phapluatxahoi.kinhtedothi.vn)

Hình ảnh SonNT

SonNT

Creative at Genisys Media

Xem gì ?

Bạn quan tâm