Dưới đây là tổng hợp nghĩa những từ LÓNG được giới trẻ sử dụng rất phổ biến mà có thể bạn chưa biết. Để giải thích rõ ràng nghĩa của từng từ, trong bài viết có sử dụng một số từ có tính chất dân dã, chợ búa và không được lịch sự cho lắm, mong bạn đọc thông cảm.
1. LẦY
[Danh từ] Có thể hiểu theo hai nghĩa:
- Chơi nhầy, làm một hành động người khác không thích nhưng làm hoài.
- Hành động bá đạo, làm người khác ngạc nhiên
2. VÃI
[Danh từ] Mô tả sự chảy của chất lỏng. Ban đầu để chỉ sự thèm thuồng một cái gì đó “thèm chảy nước vãi” – “thèm chảy nước dãi”. Sau này vãi mô tả sự bá đạo, dùng để nhấn mạnh cho động từ, danh từ khác. VD: vãi đạn, chảy vãi, vãi cả vùng kín…
3. CMNR
[Thán từ] Từ gốc là “Con mẹ nó”. Là từ chửi thề của dân chợ búa thời xưa. Sau này giới trẻ dịch “Chuẩn mẹ nó rồi”. Một số phiên bản khác: “CMMN” Chuẩn con mẹ nó, chuẩn cơm mẹ nấu. “CCMNR” Chuẩn con mẹ nó rồi, chuẩn cơm mẹ nấu rồi.
Thán từ nhấn mạnh cho việc làm “Chuẩn”, ai cũng bằng lòng, một sự thật hiển nhiên.
4. CDSHT
[Cụm danh từ] Nghĩa: cuồng dâm sinh hoang tưởng, một số phiên bản khác: “CDSBH” – cuồng dâm sinh bệnh hoạn, “CDSĐT” – cuồng dâm sinh đạo tặc.
5.QWERTY
[Danh từ] Đây là những chữ cái đầu tiên nằm trên cùng liên tiếp nhau của bàn phím. Một cách gọi của động từ “quay tay”. “Quay tay là hành động “tự làm cho xúc xích có kem” của đàn ông.
Phiên bản khác: weitei
6. HOY
[Thán từ] Là từ Dân ca Nam bộ, ý nói là thoi (thôi) nhưng giới trẻ lại đọc luyến láy lóng ra là hoy.
7. ATSM
[Cụm danh từ] Cụm từ viết tắt của “Ảo tưởng sức mạnh”, ám chỉ những người hay khoác lác, chỉ biết nói, nhưng không làm được, tự tin bản thân làm những điều phi lý.
8. HEM
[Danh từ] Cách gọi khác của từ “Không”. Không hiểu sao HEM lại là không, nhưng nói ra ai cũng hiểu là Không.
9. SAX
[Thán từ] Viết tắt của từ “Sặc” ban đầu được hiểu là bị “sặc nước” trong game Bom online của VNG phát hành năm 2007, sau này dùng như một từ cảm thán, cảm xúc của người nói khi gặp một vấn đề bất ngờ, hoặc kết quả không tốt.
10. AX
[Thán từ] Xuất hiện sau từ SAX, cũng có nghĩa tương tự, nhưng chỉ thành phong trào khi trào lưu làn sóng phim HÀN XẺNG tràn vào Việt Nam. Các Oppa hay dùng như SAX.
11. YOLO
[Cụm danh từ] YOLO là từ viết tắt của You Only Live Once, dịch ra nghĩa là bạn chỉ sống một lần. YOLO đã trở thành một khẩu hiệu cho phong cách sống của giới trẻ. YOLO mới thành trào lưu gần đây khi một thí sinh chương trình “Người bí ẩn” nói sai của từ YOYO và bị Trấn Thành dùng để trọc ghẹo anh ấy.
12. CHỊCH
[Động từ] chỉ hành động quan hệ chăn chiếu, ngủ với nhau, giao phối. Tương tự như Xếp Hình nhưng Chịch ra đời sau. Chịch phổ biến hiện nay do chỉ có một âm tiết, nghe hay tai, có tính bá đạo hơn Xếp hình. Dù vậy Xếp hình vẫn tồn tại và hay dùng.
13. XẾP HÌNH
[Động từ] Từ này bắt nguồn từ trò chơi xếp hình trên máy Nokia vào những năm 2005 – 2006. Hình xếp thay vì là những cục gạch màu thì lại là những người không mặc quần áo.
14. VUỐT TRỤ
[Động từ] Diễn tả hành động Thủ Dâm của nam giới. Phiên bản khác: Tuốt lươn.
15. CÚ CÓ GAI
[Danh từ] Từ láy của “Gái có cu”, chỉ những người chuyển giới, hoặc những anh chàng thích trưng diện, ăn mặc, trang điểm giả gái.
16. CHIM LỢN.
[Danh từ] Viết láy của từ “Cái L0n^^”, một bộ phận sinh dục của phụ nữ. Chim lợn dùng để miêu chỉ những con người (nếu nói một cách thô thiển là chỉ loại người) thường ngồi lê đôi mách, thường buôn dưa lê bán dưa leo những chuyện trắng có thể chuyển sang nhờ nhờ và từ nhờ nhờ lại chuyển sang đen.
17. CLGT
[Thán từ] Viết láy của từ “Cái L0n^ gì thế”. Ám chỉ thắc mắc một sự việc, sự vật đang diễn ra. Phiên bản khác: Cậu làm gì thế, Của lạc giòn tan, Cõi lòng giông tố…
18.THÁNH
[Danh từ] Ám chỉ những thanh niên bá đạo, làm việc mà người khác không dám làm, khi làm thì rất bá đạo.
19.KHOAI
[Danh từ] Ám chỉ dương vật của đàn ông. “khoai to không lo chết đói”.
20. CÁI BEEP
[Thán từ] Bắt nguồn từ những âm thanh chèn đè lên khi những thí sinh hoặc diễn viên văng tục, chửi thề trên sóng truyền hình nước ngoài. Âm thanh tương tự như là BEEP.Về Việt nam, giới trẻ thay CÁI BEEP để thay cho từ CAI L0N^^.
21. PHÒ
[Danh từ] Ám chỉ những người phụ nữ làm nghề mại dâm.
22. HÀ THIÊN LỘN
[Cụm danh từ] Từ đọc láy của L*n THIÊN HẠ, ám chỉ nghề mại dâm.
23. SỬU NHI
[Danh từ] Ám chỉ tầng lớp thanh thiếu niên trẻ tuổi, sung sức, rất hung hăng, ngông cuồng,hiếu thắng, không biết sợ, không chín chắn, thích thể hiện; mình không lên đọ, so sánh hoặc dính líu tới.
Trong “trẻ trâu” thì là ghi chép lại của hai nghĩa “trẻ” là trẻ em, người trẻ tuổi; còn “trâu” là “trâu bò, trâu chó”
Phiên bản khác: ngưu nhi, young buffalow.
24. AHBP
[Danh từ] Viết tắt của cụm từ “Anh Hùng Bàn Phím”. Ám chỉ những anh hùng nhưng chỉ biết đánh bàn phím, cmt thì ra vẻ dạy đời. Nhưng ra ngoài đường thì chẳng làm gì ra hồn.
25. DIS
[Danh từ]Viết tắt của từ Disconect: mất kết nối, thường được dùng trong quán nét. Sau này giới trẻ dùng thay cho Đ*t, Đệch, Đụ.
TH (phapluatxahoi.kinhtedothi.vn)